Home - lechitam/HuongdanThuchanh GitHub Wiki
ĐẶC TẢ USECASE HỆ THỐNG BÁN ĐỒ ĂN GVLT: Lê Xuân Định GVTH: Trương Phước Lộc
Nội dung I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG 3 II. GIAO DIỆN HỆ THỐNG 4 III. ĐẶC TẢ USECASE 12 Tên Usecase: Đăng nhập (UC1) 12 Tên Usecase: Đăng kí (UC2) 13 Tên Usecase: Đặt món ăn(UC3) 13 Tên Usecase: Tìm kiếm (UC4) 15 Tên Usecase: Thanh toán (UC5) 16 Tên Usecase: Đăng tin(UC6) 17 Tên Usecase: Hủy đơn hàng(UC7) 19
I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
• Hệ thống bán đồ ăn được viết trên nền OsCommerce với các chức năng cơ bản và nâng cao theo như yêu cầu của đồ án.
• Các tính năng cơ bản như:
o Trang chủ, tin tức, liên hệ, chính sách
o Tìm kiếm sản phẩm
o Sản phẩm nổi bật, sản phẩm mới, sản phẩm được xem nhiều nhất, lượt truy cập
o Thanh toán tiền mặt
o Khách hàng thân thiết
o Quản lý: sản phẩm, danh mục, khách hàng, đơn hàng
o Đăng tin khuyến mãi
II. GIAO DIỆN HỆ THỐNG
Màn hình trang chủ
Màn hình nhà hàng
Màn hình chọn món
Màn hình tìm kiếm
Màn hình kết quả tìm kiếm
Màn hình chấp nhận giỏ hàng
Màn hình cập nhật món ăn
Màn hình đăng kí
Màn hình đăng nhập
III. ĐẶC TẢ USECASE
Tên Usecase: Đăng nhập (UC1)
- Mục đích: Cho phép người dùng thực hiện được nhiều chức năng hơn, và quản trị viên kiểm soát được lượng người dùng trong hệ thống.
- Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng, quản trị hệ thống. • Mô tả chung: Khi người dùng muốn đặt đồ ăn hoặc comments về một món ăn thì phải đăng nhập vào hệ thống.
- Luồng sự kiện chính: Hành động của khách Phản hồi của hệ thống
- Chọn chức năng đăng nhập 2. Hiển thị form đăng nhập
- Nhập thông tin tài khoản và mật khẩu
- Gửi thông tin đã nhập lên hệ thống 5. Kiểm tra thông tin đăng nhập. Nếu đúng cho phép khách hàng truy cập, sai thì yêu cầu nhập lại
- Luồng thay thế: Nếu người dùng nhập sai thông tin tài khoản thì yêu cầu nhập lại. Lúc này có thêm 2 luồng đó là đăng kí tài khoản mới hoặc hủy đăng nhập để tiếp tục tham quan website.
- Điều kiện trước: Đã đăng kí tài khoản thành công trong hệ thống.
- Điều kiện sau: Thông báo đăng nhập thành công/ thất bại.
Tên Usecase: Đăng kí (UC2)
-
Mục đích: Trở thành khách hàng chính thức của website, có thể thực hiện được các chức năng đầy đủ của website, quản trị viên thống kê được lượng người dùng.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng, quản trị viên. • Mô tả chung: Khách hàng muốn đăng nhập thì phải đăng kí.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của khách Phản hồi của hệ thống
-
Chọn chức năng đăng kí 2. Hiển thị form đăng kí
-
Nhập các thông tin bắt buộc vào form, có thể bỏ qua các trường không bắt buộc
-
Gửi thông tin đã nhập lên hệ thống 5. Kiểm tra thông tin đăng kí có hợp lệ hay không. Nếu đúng thì cho đăng nhập, sai thì yêu cầu nhập lại form.
-
Luồng thay thế: Khi người dùng nhập sai thông tin của form đăng kí thì hệ thống sẽ thông báo cần điều chỉnh lại thông tin của trường nào và yêu cầu nhập lại form. Có thể hủy đăng kí để tiếp tục tham quan website.
-
Điều kiện trước: Không
-
Điều kiện sau: Đăng kí thành công chuyển đến form đăng nhập, đăng kí sai thì hiện lại form đăng kí, thông báo rõ ràng sai trường nào. Tên Usecase: Đặt món ăn(UC3)
-
Mục đích: Cho phép người dùng chọn món ăn ưa thích và tiến hành đặt mua.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng • Mô tả chung: Khách hàng muốn mua một món ăn hay xem thông tin về món ăn thì có thể bấm vào nút Add to cart để đưa vào danh sách cần mua.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của khách Phản hồi của hệ thống
-
Bấm vào button Add to card để tiến hành đưa món ăn cần mua vào danhh sách cần mua 2. Thông báo đưa sản phẩm vào list thành công.
-
Khách hàng có thể chọn tiếp món ăn khách hoặc tiến hành thanh toán bằng việc vào danh sách món ăn 4. Trả về danh sách các món ăn mà khách hàng đã bấm chọn trước đó.
-
Khách hàng có thể chọn xóa bỏ bất kì món ăn nào trong danh sách các món ăn đã chọn hoặc tiến hành bấm nút thanh toán 6. Trả về 2 lựa chọn phương thức thanh toán, thanh toán qua tiền trong website hoặc thanh toán trực tiếp.
-
Khách hàng chọn phương thức thanh toán. Thanh toán trực tiếp 8. Hệ thống trả về form cho phép người dùng nhập địa chỉ giao hàng và số điện thoại liên lạc. Thanh toán qua website 9. Hệ thống kiểm tra xem tài khoản còn đủ tiền để mua món ăn hay không. Nếu không đủ tiền thì thông báo cho khách hàng không đủ tiền và yêu cầu nạp tiền vào tài khoản, nếu đủ tiền thì gửi form cho phép người dùng nhập địa chỉ giao hàng và số điện thoại liên lạc. 10. Thông báo đặt hàng thành công, nhân viên liên lạc với chủ tài khoản để xác nhận thông tin mua hàng lần cuối.
-
Nhận điện thoại từ nhân viên và xác nhận mua hàng lần cuối 12. Thông báo đặt hàng thành công.
-
Luồng thay thế: • Nếu khi bấm vào đặt món ăn mà khách hàng chưa đăng nhập thì yêu cầu khách hàng đăng nhập. • Khi tiến hành thanh toán, nếu khách hàng chọn thanh toán qua tài khoản của website mà không đủ tiền hoặc chưa có tiền thì yêu cầu nạp tiền vào tài khoản hoặc đề nghị khách hàng chọn phương án thanh toán trực tiếp.
-
Điều kiện trước: Đã đăng nhập vào hệ thống
-
Điều kiện sau: Thông báo đặt món ăn thành công, nhân viên liên lạc với chủ tài khoản để xác nhận bước cuối cùng. Tên Usecase: Tìm kiếm (UC4)
-
Mục đích: Cho phép người dùng tìm kiếm món ăn, quán ăn, địa điểm quán ăn mà bạn mong muốn.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng • Mô tả chung: Khi người dùng muốn tìm kiếm món ăn, quán ăn mà mình muốn thì người dùng ghi vào thanh tìm kiếm hệ thống sẽ hiển thị món ăn mà người dùng muốn.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của khách Phản hồi của hệ thống
-
Gõ tên món ăn, quán ăn mà khách hang muốn tìm. 7. Hiển thị những gợi ý có liên quan đến những gì người dùng ghi.
-
Xem những gì hệ thống hiển thị có đúng như những gì mình muốn hay không.
-
Click vào xem thông tin của món ăn, quán ăn. 10. Hiển thị thông tin chi tiết món ăn, quán ăn người dùng lựa chọn.
-
Luồng thay thế: Nếu người dùng nhập không đúng tên món ăn, quán ăn hay nhập tên món ăn, quán ăn không có trong hệ thống. Hệ thống sẽ không hiển thị dữ liệu ra cho người dùng.
-
Điều kiện trước: Nhập tên những gì cần tìm kiếm.
-
Điều kiện sau: Hiển thị danh sách các gợi ý có liên quan đến những gì người dùng ghi.
Tên Usecase: Thanh toán (UC5)
-
Mục đích: Trả tiền trực tuyến cho những món ăn mà người dùng đặt trên hệ thống. Sau khi thanh toán món ăn sẽ được vận chuyển đến cho người dùng.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng, hệ thống ngân hàng, admin hệ thống. • Mô tả chung: Khách hàng trả tiền cho những món ăn mình đặt trên hệ thống. Có thể chọn thanh toán trực tuyến hoặc thanh toán trả sau.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của khách Phản hồi của hệ thống
-
Lựa chọn món ăn cần mua. 7. Đưa món ăn của người dùng vào giỏ đồ
-
Đăng nhập tài khoản hoặc nhập thông tin cần thiết cho việc giao hàng : địa chỉ nhận hàng, số điện thoại, email.
-
Lựa chọn hình thức thanh toán. 10. Thanh toán trả sau thì hệ thống sẽ gửi email xác nhận cho người dùng. Thanh toán trả trước hệ thống hiển thị việc lựa chọn thẻ thanh toán.
-
Lựa chọn loại thẻ thanh toán, nhập mã thẻ, tên chủ thẻ, ngày lập thẻ. 12. Ngân hàng xác nhận thẻ và cho người dùng thanh toán. 13. Addmin lên đơn hàng để giao cho người dùng.
-
Luồng thay thế: Người dùng chọn mua món hàng nhưng không thanh toán mà thoát ra. Khi vào hệ thống lại trong giỏ hàng của người dùng vẫn còn những món hàng đã đặt trước.
-
Điều kiện trước: Chọn mua món ăn.
-
Điều kiện sau: Món ăn sẽ được vận chuyển đến cho người dùng sau khi thanh toán. Tên Usecase: Đăng tin(UC6)
-
Mục đích: Cho phép admin đăng món ăn vào hệ thống.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Admin • Mô tả chung: Admin đăng món ăn cần bán lên hệ thống.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của admin Phản hồi của hệ thống
-
Admin đăng nhập vào hệ thống. 14. Đăng nhập thành công và cho sử dụng chức năng của admin.
-
Lựa chọn chức năng đăng tin. Lựa chọn loại tin muốn đăng : thông báo, món ăn mới. 16. Hiển thị ra form thông tin để đăng tin mới lên hệ thống.
-
Điền đầy đủ thông tin vào form mẫu. Và chọn upload để đưa bài viết mới lên. 18. Hiển thị tin mới lên hệ thống
-
Luồng thay thế: • Nếu khi bấm vào đăng tin mà admin chưa đăng nhập thì yêu cầu khách hàng đăng nhập. • Admin nhập sai thông tin cần đăng, bắt nhập lại cho đúng.
-
Điều kiện trước: Đã đăng nhập vào hệ thống với chức năng của admin.
-
Điều kiện sau: Món ăn mới, hay thông báo mới được đăng lên hệ thống. Tên Usecase: Hủy đơn hàng(UC7)
-
Mục đích: Hủy đơn hàng đã đặt trên hệ thống.
-
Tác nhân, mô tả chung: • Tác nhân: Khách hàng, admin. • Mô tả chung: Khách hàng yêu cầu admin hủy đơn hàng đã đặt trên hệ thống.
-
Luồng sự kiện chính: Hành động của khách hàng Phản hồi của admin Phản hồi của hệ thống Gọi điện thoại đến admin yêu cầu hủy đơn hàng đưa mã đơn hàng cho admin. Xác nhận đơn hàng có trong hệ thống hay không. Hủy đơn hàng trong hệ thống. Xóa hóa đơn ra khỏi hệ thống. Thông báo thành công/thất bại. Admin điện thoại thông báo cho khách hàng biết hóa đơn đã được xóa chưa.
-
Luồng thay thế: • Không tìm thấy mã hóa đơn mà người dùng cung cấp. • Hệ thống xóa hóa đơn không thành công vì người dùng hủy đơn hàng trước 1 tiếng trước khi vận chuyển.
-
Điều kiện trước: Đơn hàng phải có trong hệ thống.
-
Điều kiện sau: Đơn hàng được hủy.