PHRASAL VERBS CÓ CHỨA TỪ ‘UP’ - hoctienganh234/hoctienganh GitHub Wiki
Một trong những kiến thức gây khó khăn nhất trong các chương trình học tiếng anh đó là Phrasal verbs (hay động từ kép), bởi động từ loại này rất nhiều và cách duy nhất để dùng chính xác chúng là học thuộc. Tuy nhiên, có một phương pháp hữu hiệu là nhóm chúng theo từng nhóm tương đồng để dễ nhớ hơn. Aroma sẽ giúp bạn việc này với nhóm phrasal verbs có chứa từ ‘up’:
10 PHRASAL VERBS CHỨA TỪ ‘UP’
- Bring up: nêu ra (một vấn đề) trong một cuộc nói chuyện.
VD: Please don’t bring that matter up again. I’m tired of thinking about it.
Đừng khơi vấn đề đó ra nữa. Tôi mệt mỏi vì suy nghĩ về nó lắm rồi.
- Come up: (một vấn đề) được đặt ra.
VD: Some interesting topics came up in our discussion yesterday.
Vài chủ đề thú vị được đặt ra trong buổi thảo luận của chúng tôi hôm qua.
- come up with (an idea, a suggestion...): nảy ra (một ý tưởng, đề xuất...)
VD: Sean is very creative. He’s always coming up with an new idea.
Sean rất sáng tạo. Anh ấy luôn nảy ra những ý tưởng mới.
- make something up: bịa đặt
VD: Don’t believe him. He made all the things up.
Đừng tin hắn. Hắn toàn bịa chuyện đấy.
- cheer up: vui lên => cheer somebody up: làm ai đó vui lên.
VD: Everything will be alright! Cheer up!
Mọi chuyện sẽ ổn thôi! Vui lên đi!
Mike looks sad. What can we do to cheer him up?
Mike trông buồn quá. Chúng ta có thể làm gì để anh ấy vui lên nhỉ?
- tear something up: xé vụn
VD: Masy seemed to be mad after reading the letter. She teared it up.
Masy có vẻ tức giận sau khi đọc bức thư đó. Cô ấy đã xé vụn nó ra.
- save up (for something/ to do something): dành dụm tiền (cho cái gì/ đề làm cái gì đó)
VD: Leo is saving up for the trip. Jack is saving up to buy a new car.
Leo đang dành dụm tiền cho chuyến du lịch. Jack thì dành dụm để mua một chiếc xe hơi mới.
- clear up: (thời tiết) trở nên sáng sủa.
VD: It was raining all night, but it cleared up this morning.
Trời mưa lớn cả đêm, nhưng đã trở nên quang đãng vào sáng nay.
- do up (a coat, a shoe...): cài (nút áo khoác), cột (dây giày)
VD: It’s cold outside. Do up your coat before going out.
Ngoài trời lạnh đấy. Hãy cài áo khoác trước khi ra ngoài.
- do up (a building, a room...): sửa chữa, tân trang (một toà nhà, căn phòng...)
VD: My room looks much better because it has been done up by my dad.
Phòng tôi trông đẹp hơn nhiều vì đã được bố tôi sửa sang lại.
Chắc hẳn bạn cũng thấy cách học theo nhóm này dễ nhớ và nhanh nhớ hơn cách học thông thường đúng không? Hãy áp dụng phương pháp trên với nhiều nhóm từ khác trong suốt chuong trinh hoc tieng anh của bạn để nhanh tiến bộ hơn nhé.
Nội dung khác liên quan: day hoc tieng anh