3 cách sử dụng khác cảu Must và Can’t không thể bỏ qua - hoctienganh234/hoctienganh GitHub Wiki
3 cách sử dụng khác cảu Must và Can’t không thể bỏ qua
Khi học tiếng Anh, không nên quá cứng nhắc, máy móc với những kiến thức đã học bởi vì một từ, một cấu trúc không phải lúc nào cũng chỉ mang một nghĩa nhất định. Do đó, tại các khoá học tiếng anh tại Aroma, chúng tôi luôn khuyên và giúp bạn tìm hiểu hết tất các khía cạnh, các nghĩa khác nhau của các từ hoặc các cấu trúc quen thuộc. Nếu như bạn đã biết must với nghĩa “phải làm gì đó” và can’t với nghĩa “không thể làm gì đó” thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một cách sử dụng khác của hai từ này nhé. CÁCH SỬ DỤNG KHÁC CUA MUST VÀ CAN’T
- Must sử dụng khi nói bạn tin chắc điều gì sẽ xảy ra, mang nghĩa “chắc hẳn”: That restaurant must be very good. It’s always full of people. Nhà hàng đó chắc hẳn phải ngon lắm. Nó lúc nào cũng đông người. I’m sure I gave you the key. You must drop it somewhere. Tôi cá là đã đưa chìa khóa cho bạn rồi. Chắc hẳn là bạn đã đánh rơi đâu đó rồi.
- Đôi khi, không hẳn là bạn tin mà bạn muốn nhấn mạnh thái độ của bạn trong câu nói thì cũng có thể dùng must: Son won the first place? You must be joking. His performance must be the worst. Son giành giải nhất sao? Chắc bạn đang đùa. Màn trình diễn của anh ta dường như là tệ nhất.
-
Can’t sử dụng khi nói bạn tin điều gì đó không thể xảy ra, mang nghĩa trái ngược với must: The one who is knocking the door can’t be Jim. He’s still in the USA. Người gõ cửa không thể là Jim được. Anh ấy vẫn còn ở Mỹ mà.
-
Khi muốn dùng must và can’t với nghĩa tương tự nhưng ở trong quá khứ ta dùng cấu trúc: Must have done / can’t have done She wasn’t at work yesterday. She must have been ill. Cô ấy không đi làm ngày hôm qua. Chắc hẳn cô ấy đã bị ốm. He knows a lot about films. He must have gone to the cinema a lot. Anh ấy biết nhiều về phim lắm. Chắc hằn anh ấy đã đi đến rạp phim nhiều lần rồi. It can’t have been Sam who stole my bag. He was leaving at he moment I came in. Sam không thể là người lấy trộm túi của tôi được. Anh ấy đang rời đi lúc tôi vừa đến.
- Đôi khi couldn’t có thể sử dụng thay cho can’t: She couldn’t have got my email. I’ve just realized there was an error this morning. Cô ầy không thể nhận được email của tôi. Sáng nay tôi vừa nhận ra là đã có lỗi xảy ra.
Bạn có nhận thấy kiến thức tiếng Anh là mênh mông, rộng lớn không? Đừng tự hài lòng với kiến thức mình biết dù bạn có trải qua bao nhiêu khoa hoc tieng anh đi chăng nữa nhé. Người thành công là người luôn biết tiếp tục học hỏi và trau dồi.
Bài viết tham khảo khác: